Dăng 2
2
Ăn chức cúa Chẩu Dê-xu dú Nga-li-lê vạ Du-đê
(2:1 – 12:50)
Đảm bái dú Ca-na
1Khảu vằn ta̱i slam, mì đảm bái nâng dú fố Ca-na chang búng Nga-li-lê; me̱ oóc cúa Chẩu Dê-xu mì nả dú mỉn. 2Chẩu Dê-xu vạ bại lục slay Te tố đảy mơi mà kin bái. 3Mư̱a lẩu lẹo, me̱ oóc cúa Chẩu Dê-xu cảng xáu Te: “Cần hâu bấu nhằng lẩu dá.” 4Chẩu Dê-xu pjá cằm: “Me̱ ời, viêc nẩy quen lăng thâng me̱ vạ lục chế? Dờ cúa lục xằng thâng náo.” 5Me̱ oóc Te cảng xáu bại cần chậư chọ pện: “Te cạ dổng lăng lẻ lèo hết i pện nẩy.” 6Dú mỉn mì xốc ăn phét hin sle du̱ng khảu viêc xúc slâư nèm lệ Do Thái, mọi ăn tấư đảy sloong slam thùng nặm.#2:6 Mọi thùng xoòng hà 38 lít. 7Chẩu Dê-xu cạ hâu: “Hạy hỉa têm nặm khảu bại ăn phét nẩy.” Hâu hỉa têm thâng pác. 8Te te̱o cạ: “Ca này hạy tắc au oóc, au mừa hẩư cần ngòi tón kin.” Pện hâu au mừa hẩư cần tỉ. 9Mư̱a cần ngòi tón kin chìm nặm đảy piến pền lẩu (tọ bấu chắc lẩu dú hâư mà, nhằng bại cần chậư chọ vặt nặm lẻ chắc dá), ké roọng po̱ khươi mà 10vạ cảng: “Mọi cần xày rặp lẩu van cón, vạ mư̱a cần hâu đúm lai dá, chắng rặp lẩu chút hơn, tọ chài lẻ chắng lẩu van thâng ca này.” 11Nẩy le̱ dưởng lác ta̱i ết đảy Chẩu Dê-xu hết dú fố Ca-na, chang búng Nga-li-lê, vạ hết rọ ăn rung phjức cúa Te pện bại lục slay slứn Te. 12Tốc lăng, Te cắp me̱ oóc, bại noọng, vạ bại lục slay lồng fố Ca-bê-na-um pây, dú mỉn kỉ vằn.#Mat 4:13.
Chẩu Dê-xu khảu rườn slớ
(Ma-thi-ơ 21:12,13; Mác 11:15-17; Lu-ca 19:45,46)
13Lệ Khảm Quá cúa dân Do Thái thâng xẩư, Chẩu Dê-xu khửn fố Dê-ru-xa-lem mừa.#Oóc 12:1-27. 14Te hăn chang rườn slớ mì bại cần khai mò, mèn dàng, nộc cu áp, vạ bại cần tối chèn đang slí nă̱ng. 15Te au chược mà phẳn lằm piên nâng, tẹp thuổn thảy oóc khói rườn slớ, tằng cạ mèn dàng, tua mò; thoóc chèn cúa cần tối chèn vạ ngạo choòng cúa hâu. 16Te cạ bại cần khai nộc cu áp pện: “Hạy tả vít bại thình nẩy khói nẩy, dá hết hẩư rườn Po̱ cúa Câu pền rườn puôn pản.” 17Bại lục slay Te chứ te̱o cằm đảy mai: “Mốc slẩy nắt hứn mừa rườn Chẩu pông chút khỏi.”#Sli 69:9. 18Cần Do Thái xam Te: “Slấy mì dưởng lác hâư sle hết rọ hẩư boong khỏi hăn Slấy mì quền hết dổng nẩy?” 19Chẩu Dê-xu pjá cằm: “Hạy tốm rườn slớ nẩy pây, Câu co̱i tẳng te̱o chang slam vằn.”#Mat 26:61; 27:40; Mác 14:58; 15:29. 20Cần Do Thái te̱o cảng: “Cần hâu xây tẳng rườn slớ nẩy lẹo slí slíp xốc pi, nhằng Slấy lẻ tẳng te̱o slam vằn đảy á?” 21Tọ Chẩu cảng mừa rườn slớ cúa ăn đang Te chầy. 22Vỉ pện, mư̱a Te tứ ti̱ thai slổng te̱o, bại lục slay chứ Te cảng dổng nẩy dá, lẻ slứn Cằm Po̱ Fạ vạ cằm đảy Chẩu Dê-xu cảng hẩư.
23Chẩu Dê-xu đang slí dú fố Dê-ru-xa-lem khảu slì lệ Khảm Quá, lai cần hăn bại dưởng lác Te hết lẻ slứn ten Te. 24Tọ Chẩu Dê-xu bấu chao phác rầu hẩư hâu, vỉ Te chắc rọ mọi cần. 25Te bấu cẩn cầư hết chửng mừa cần hâư náo, vỉ chăn Te chắc rọ mọi dổng chang mốc slẩy cần.
നിലവിൽ തിരഞ്ഞെടുത്തിരിക്കുന്നു:
Dăng 2: TYZ2022
ഹൈലൈറ്റ് ചെയ്യുക
പങ്ക് വെക്കു
പകർത്തുക
നിങ്ങളുടെ എല്ലാ ഉപകരണങ്ങളിലും ഹൈലൈറ്റുകൾ സംരക്ഷിക്കാൻ ആഗ്രഹിക്കുന്നുണ്ടോ? സൈൻ അപ്പ് ചെയ്യുക അല്ലെങ്കിൽ സൈൻ ഇൻ ചെയ്യുക
© 2022 United Bible Societies. All rights reserved.