Giăng Vàm tau tam

Vàm tau tam
Vàm Đay nèm Giăng chảng mà Chảu Giê-xu xị cạ Vàm Tơ̱i Tơ̱i cú Chảu Fạ, chư̱ Lạo tó cháng sleng hít cần xáu dú chang hung làu (1:14). Vàm Đay nèm Giăng chảng khan, xéc nảy đảy slẻ oóc sle cần to̱c slấn cạ Chảu Giê-xu chăn chư̱ Lạo Cháu Ti̱ Da̱ xị vàm pao xìng, chăn chư̱ Lu̱c cú Chảu Fạ, xáu pừng slim slấn khảu Chảu Giê-xu hau chứng đảy te̱o tơ̱i tơ̱i (20:31).
Lăng vàm tau tam chỉn ti̱ng ăn Vàm chăn chư̱ Chảu Giê-xu, fă̱n ta̱i tàu cú xéc Vàm Đay Giăng chảng mà kí ha̱o pjòi sle chắc Chảu Giê-xu chăn chư̱ Lu̱c cú Chảu Fạ. Kí pày chảng cỏ lăng nỉng făn khay ý xí cú kí ha̱o pjòi. Fă̱n nảy cú xéc xày chảng hít lừ mì kí cần tó slấn dá pìn cần nèm slon Chảu Giê-xu, nhằng kí cần ứn te̱o tỉng te̱o, mí slấn Min. Kí khỏ slư 13 thưng 17 slẻ te̱o lai lo̱ mà Chảu Giê-xu xáu kí cần nèm slon khảu că̱m Min ngài cặp, xáu kí vàm slon cạ, Chảu nhòi slim hử hau cón slì Min ngài toóc teng tìng mạy các khoáy. Chang kí khỏ slư hang, Chảu Giê-xu ngài cặp, ngài ứn chá, ngài toóc teng, hòi te̱o, xáu kí pày oóc nả cú Min lăng slì hòi te̱o.
Vàm Đay Giăng chảng lai mà lo̱ te̱o tơ̱i tơ̱i chang Lạo Cờ-rít tan sle hử kí cần nàư slấn Chảu Giê-xu chư̱ tèo lo̱, chăn lị xáu lo̱ te̱o. Vàm Đay Giăng chảng mà kí lo̱ vằn vằn đảy hăn xị cạ nặm, pẻng, áng slu̱ng, cần hen xáu chiin, co mác ít xáu mác cú min sle chảng mà kí chăn lị cú khoăn mi̱ng.
Kí fă̱n cải
Fă̱n khay cúc (1:1-18)
Giăng Báp-tít xáu kí cần nèm slon Chảu Giê-xu tàu slì (1:19-51)
Cung sla̱y cú Chảu Giê-xu chang phang cần (2:1 – 12:50)
Kí vằn sloót hang dú Giê-ru-sa-lem xáu xảư nỉng (13:1 – 19:42)
Chảu Giê-xu hòi te̱o xáu kí pày oóc nả (20:1-31)
Fă̱n sloót hang: Chảu Giê-xu oóc nả dú Ga-li-lê lai pày táng (21:1-25)

Okuqokiwe okwamanje:

Giăng Vàm tau tam: NUT2025

Qhakambisa

Dlulisela

Kopisha

None

Ufuna ukuthi okuvelele kwakho kugcinwe kuwo wonke amadivayisi akho? Bhalisa noma ngena ngemvume