1
Giăng 10:10
Kinh Thánh Tiếng Việt 1925
Kẻ trộm chỉ đến để cướp giết và hủy-diệt; còn ta đã đến, hầu cho chiên được sự sống, và được sự sống dư-dật.
ប្រៀបធៀប
រុករក Giăng 10:10
2
Giăng 10:11
Ta là người chăn hiền-lành; người chăn hiền-lành vì chiên mình phó sự sống mình.
រុករក Giăng 10:11
3
Giăng 10:27
Chiên ta nghe tiếng ta, ta quen nó, và nó theo ta.
រុករក Giăng 10:27
4
Giăng 10:28
Ta ban cho nó sự sống đời đời; nó chẳng chết mất bao giờ, và chẳng ai cướp nó khỏi tay ta.
រុករក Giăng 10:28
5
Giăng 10:9
Ta là cái cửa: Nếu ai bởi ta mà vào, thì sẽ được cứu-rỗi; họ sẽ vào ra và gặp đồng cỏ.
រុករក Giăng 10:9
6
Giăng 10:14
Ta là người chăn hiền-lành, ta quen chiên ta, và chiên ta quen ta
រុករក Giăng 10:14
7
Giăng 10:29-30
Cha ta là Đấng lớn hơn hết đã cho ta chiên đó, và chẳng ai cướp nổi chiên đó khỏi tay Cha. Ta với Cha là một.
រុករក Giăng 10:29-30
8
Giăng 10:15
cũng như Cha biết ta, và ta biết Cha vậy; ta vì chiên ta phó sự sống mình.
រុករក Giăng 10:15
9
Giăng 10:18
Chẳng có ai cất sự sống ta đi, nhưng tự ta phó cho; ta có quyền phó sự sống, và có quyền lấy lại; ta đã lãnh mạng-lịnh nầy nơi Cha ta.
រុករក Giăng 10:18
10
Giăng 10:7
Đức Chúa Jêsus lại phán cùng họ rằng: Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, ta là cửa của chiên.
រុករក Giăng 10:7
11
Giăng 10:12
Kẻ chăn thuê chẳng phải là người chăn, và chiên không phải thuộc về nó, nếu thấy muông-sói đến, thì nó bỏ chiên chạy trốn; muông-sói cướp lấy chiên và làm cho tản-lạc.
រុករក Giăng 10:12
12
Giăng 10:1
Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, kẻ nào chẳng bởi cửa mà vào chuồng chiên, nhưng trèo vào từ nơi khác, thì người đó là trộm-cướp.
រុករក Giăng 10:1
គេហ៍
ព្រះគម្ពីរ
គម្រោងអាន
វីដេអូ